Báo cáo nhanh công tác trực ban PCTT ngày 06/12/2025

Ngày đăng: 07/12/2025

I. TÌNH HÌNH THIÊN TAI

1. Tin áp thấp nhiệt đới gần biển Đông

Hồi 07 giờ ngày 07/12, vị trí tâm áp thấp nhiệt đới ở vào khoảng 12,0 độ Vĩ Bắc; 124,3 độ Kinh Đông, trên vùng ven biển phía Đông của khu vực miền Trung Phi-Lip-Pin. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp 6, giật cấp 8. Di chuyển chậm theo hướng Tây, tốc độ khoảng 15km/h.

Dự báo trong 24 đến 48 giờ tới:

- Đến 07h/08/12: Vị trí ở 11,5 độ Vĩ Bắc, 120,8 độ Kinh Đông, trên vùng biển phía Đông Bắc đảo Pa-La-Oan (Phi-Lip-Pin), sức gió cấp 6, giật cấp 8; di chuyển theo hướng Tây Tây Nam, tốc độ 15-20 km/h.

- Đến 07h/09/12: Vị trí ở 10,9 độ Vĩ Bắc, 116,5 độ Kinh Đông, trên vùng biển phía Đông khu vực Giữa Biển Đông, cách đảo Song Tử Tây khoảng 240km về phía Đông Đông Nam, sức gió cấp 6, giật cấp 8; di chuyển theo hướng Tây Tây Nam, tốc độ khoảng 20km/h. Vùng nguy hiểm: 10,0 độ - 12,5 độ Vĩ Bắc; Phía Đông kinh tuyến 115,5 độ Kinh Đông. RRTT cấp 3: vùng biển phía Đông khu vực giữa Biển Đông (bao gồm vùng biển phía Đông Bắc đặc khu Trường Sa) .

2. Tình hình mưa

Mưa ngày (19h/05/12-19h/06/12): Các khu vực trên cả nước có mưa nhỏ hoặc không mưa, phổ biến dưới 10mm; riêng tỉnh Quảng Trị và TP. Đà Nẵng có mưa vừa tại một số trạm như: Cồn Cỏ (Quảng Trị) 42mm, Hồ Thác Chuối (Quảng Trị) 38mm, Hòa Phú Thành (TP.Đà Nẵng) 43mm.

Mưa đêm (19h/06/12-07h/07/12): Các khu vực trên cả nước có mưa nhỏ hoặc không mưa, phổ biến dưới 10mm.

Mưa 03 ngày (19h/03/12-07h/07/12): Khu vực các tỉnh, thành phố từ Quảng Trị đến Lâm Đồng có tổng lượng mưa phổ biến từ 100-200mm, một số trạm có tổng lượng mưa lớn hơn như: Đỉnh Bạch Mã (Huế) 256mm; Nam Trà My (Đà Nẵng) 231mm; Sơn Long (Quãng Ngãi) 274mm.

3. Tin dự báo gió mạnh, sóng lớn, mưa dông trên biển

Ngày và đêm 7/12, khu vực Bắc Biển Đông (bao gồm đặc khu Hoàng Sa) có gió Đông Bắc mạnh cấp 6-7, giật cấp 8-9, sóng biển cao 4-6m, biển động mạnh; vùng biển phía Tây khu vực giữa Biển Đông và vùng biển từ Đà Nẵng đến Đắk Lắk có gió Đông Bắc mạnh cấp 6, giật cấp 7-8, sóng biển cao 2-5m, biển động; vùng biển vùng biển từ Khánh Hòa đến Cà Mau và vùng biển phía Tây khu vực Nam Biển Đông (bao gồm vùng biển phía Tây đặc khu Trường Sa) có gió Đông Bắc mạnh cấp 6, có lúc cấp 7, giật cấp 8-9, sóng biển cao 3-5m, biển động mạnh.

4. Tin cảnh báo triều cường vùng ven biển Bắc Bộ và phía Đông của Nam Bộ

Ngày 07/12/2025, khu vực ven biển Bắc Bộ và phía Đông của Nam Bộ xuất hiện triều cường gây nguy cơ ngập tại khu vực trũng thấp và vùng ngoài đê bao, cụ thể:

- Ven biển Bắc Bộ: Trong khoảng thời gian từ 04h-07h, độ cao nước lớn tại trạm Hòn Dấu từ 4,1-4,15m.

- Ven biển phía Đông của Nam Bộ: Trong khoảng thời gian từ 14h-17h và 23h-02h, độ cao nước lớn tại trạm Vũng Tàu từ 4,1-4,2m.

II. TÌNH HÌNH THỦY VĂN

1. Các sông khu vực Trung Bộ: Mực nước các sông biến đổi theo điều tiết hồ chứa và thủy triều. Riêng mực nước trên sông Krông Ana xuống chậm, lũ hạ lưu sông SrêPôk tiếp tục dao động ở mức BĐ1 đến trên BĐ1.

2. Các sông khu vực Nam Bộ: Mực nước đầu nguồn sông Cửu Long dao động theo triều. Mực nước lúc 07h/07/12 trên sông Tiền tại Tân Châu là 2,30m; trên sông Hậu tại Châu Đốc là 2,37m. Dự báo đến ngày 10/12, mực nước cao nhất ngày trên sông Tiền tại trạm Tân Châu ở mức 2,25m; trên sông Hậu tại trạm Châu Đốc ở mức 2,30m.

III. TÌNH HÌNH HỒ CHỨA, ĐÊ ĐIỀU

1. Tình hình hồ chứa

a) Liên hồ chứa khu vực miền Trung

Mực nước, dung tích còn lại liên hồ chứa lưu vực sông Hương, Vu Gia - Thu Bồn, Trà Khúc, Kôn - Hà Thanh, Ba, Srêpok, Đồng Nai lúc 07h/07/12 như sau:

TT

Tên hồ chứa

MNDBT

(m)

MNDBT

(triệu m3)

hữu ích
(triệu m3)

Htl
(m)

còn lại
(triệu m3)

Q về (m3/s)

Qxả
(m3/s)

I

Thành phố Huế (lưu vực sông Hương)

1

Hương Điền

58

820,66

350,8

56,81

39,71

150

201

2

Bình Điền

85

423,68

344,39

82,94

32,72

116

116

3

Tả Trạch

45

420,05

346,62

43,01

41,84

110

80

 

Tổng cộng

 

 

1.041,81

 

114,26

 

 

II

Thành phố Đà Nẵng (lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn)

1

A Vương

380

343,55

266,48

377,52

21,78

82

9

2

Đăk Mi 4

258

312,38

158,26

256,98

10,57

221

189

3

Sông Bung 4

222,5

510,8

233,99

218,59

59,52

110

73

4

Sông Tranh 2

175

729,2

521,1

174,00

20,52

230

230

 

Tổng cộng

 

 

1.179,83

 

112,39

 

 

III

Tỉnh Quảng Ngãi (lưu vực sông Trà Khúc)

1

DakDrinh

410

248,51

205,2

409,96

0,35

95

82

2

Nước Trong

129,5

289,5

258,7

129,28

2,46

44

44

 

Tổng cộng

 

 

463,9

 

2,81

 

 

IV

Tỉnh Gia Lai

a

Lưu vực sông Kon – Hà Thanh

1

Vĩnh Sơn 5

155

1,53

0,19

154,50

0,09

64

64

2

Trà Xom 1

668

39,5

31,22

667,46

1,49

9

5

3

Định Bình

91,93

226,21

209,93

86,57

63,97

114

83

4

Núi Một

46,2

111

109,55

45,73

4,24

23

5

 

Tổng cộng

 

 

350,89

 

69,79

 

 

b

Lưu vực sông Ba

1

Ayun Hạ

204

253

201

203,18

27,06

73

6

2

An Khê

429

15,9

5,6

428,55

1,44

104

98

3

Ka Nak

515

313,7

285,5

513,00

31,34

48

48

 

Tổng cộng

 

 

492,1

 

59,85

 

 

V

Tỉnh Đắk Lắk

a

Lưu vực sông Ba

1

Sông Ba Hạ

105

349,7

165,9

101,99

133,57

538

538

2

Sông Hinh

209

357

323

204,50

154,09

113

113

3

Krông H’Năng

255

165,78

108,5

251,49

36,59

94

91

 

Tổng cộng

 

 

597,4

 

324,25

 

 

b

Lưu vực sông Srepok

1

Buôn Tua Srah

487,5

786,9

522,60

487,40

4,10

194

196

2

Buôn Kuôp

412

63,24

14,70

410,96

5,43

614

615

3

Srêpôk 3

272

218,99

62,85

271,12

14,69

691

681

4

Srêpôk 4

207

25,94

8,44

207,00

0,00

680

680

 

Tổng cộng

 

 

608,59

 

24,22

 

 

VI

Tỉnh Lâm Đồng (lưu vực sông Đồng Nai)

1

Đồng Nai 2

680

281

143,4

679,80

2,44

224

193

VII

Tỉnh Đồng Nai (lưu vực sông Đồng Nai)

1

Trị An

62

2.764

2.546,6

61,60

123,36

1050

552

b) Hồ chứa thủy lợi

Theo báo cáo của Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi đến 17h/06/12:

- Khu vực Bắc Trung Bộ: Tổng có 2.323 hồ, dung tích trữ đạt khoảng 91% dung tích thiết kế. Hiện có 132 hồ hư hỏng, 65 hồ đang sửa chữa nâng cấp (Thanh Hoá 33; Nghệ An 7; Hà Tĩnh 4; Quảng Trị 18; TP. Huế 3).

- Khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên: Tổng có 1.773 hồ, dung tích trữ đạt khoảng 92% dung tích thiết kế. Hiện có 61 hồ hư hỏng, 38 hồ đang sửa chữa nâng cấp (Đà Nẵng 4; Đắk Lắk 7; Khánh Hòa 10; Lâm Đồng 17).

2. Tình hình đê điều

Trong ngày, trực ban không nhận được thông tin sự cố đê điều xảy ra trong ngày trên các tuyến đê từ cấp III đến cấp đặc biệt.

IV. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ỨNG PHÓ, KHẮC PHỤC HẬU QUẢ

- Ngày 06/12/2025, Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia ban hành Công điện số 38/CĐ-BCĐ-BNNMT ngày 06/12/2025 về việc ứng phó với áp thấp nhiệt đới gần biển Đông.

- Bộ Xây dựng chỉ đạo các khu quản lý đường bộ và Sở Xây dựng triển khai khắc phục 7 vị trí tắc đường do sạt lở trên các tuyến Quốc lộ, trong đó 05 vị trí trên các tuyến Quốc lộ 27C (tỉnh Khánh Hòa) và 01 vị trí tại tuyến Quốc lộ 28 (tỉnh Lâm Đồng), dự kiến ngày 07/12 thông xe và 01 vị trí tại tuyến Quốc lộ 20 khu vực đèo D'Ran (tỉnh Lâm Đồng), dự kiến ngày 10/12 thông xe 01 chiều.

- Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai tổ chức trực ban nghiêm túc 24/24h, theo dõi chặt chẽ diễn biến thời tiết, thiên tai, tình hình hồ chứa, đê điều để kịp thời tham mưu công tác chỉ đạo, ứng phó./.

  • Tiêu đề *
  • Người gửi *
  • Email *
  • Nội dung bình luận *
  • Mã bảo vệ *
  • Gửi bình luận Đóng lại

Tin tức - sự kiện

Video

Hình ảnh

Thông tin thời tiết

Ứng phó với biến đổi khí hậu

Phòng chống thiên tai

Tìm kiếm cứu nạn - cứu hộ

PC tại nạn thương tích

Công điện

Văn bản chỉ đạo

Hoạt động của BCĐ

Văn bản pháp quy

Hợp Tác Quốc Tế

Chương trình - Kế hoạch

Đề án - Dự án

Nhu cầu - Tiềm lực

Thông tin tuyên truyền

Phổ biến kiến thức

Liên kết Website

BẢN ĐỒ GOOGLE

GOOGLE MAP

ẢNH VỆ TINH

SATELLITE IMAGE

ẢNH RA ĐA

RADA IMAGE

BẢN ĐỒ THỦY VĂN

HIDROLOGICAL IMAGE

Thống kế lượt truy cập